Home Kiến thức & kinh nghiệmChuẩn bị xây nhà Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở tại TpHCM

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở tại TpHCM

Bởi Constar

Giấy phép xây dựng là gì? Quy định pháp luật, điều kiện, lưu ý, hồ sơ và thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở theo Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020 có gì mới?

Bài viết dưới đây từ Constar – doanh nghiệp chuyên thiết kế và thi công xây dựng nhà ở tại TpHCM xin cung cấp tới bạn đọc toàn bộ kiến thức về giấy phép xây dựngthủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở TpHCM.

Mời bạn đọc thàm khảo để chuẩn bị tốt nhất cho kế hoạch xây dựng ngôi nhà đẹp mơ ước thuận lợi nhất!

Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là gì?

Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định pháp luật.

Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình, v/v theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Đây là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch.

Đối tượng phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ?

Theo quy định tại Luật Xây dựng thì trước khi khởi công xây dựng công trình chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng.

Tuy nhiên, Luật cũng quy định những trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ không phải xin giấy phép xây dựng áp dụng từ 01/01/2021 bao gồm (Theo điểm d, h, i điều 89 Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung số 62/2020/QH14):

  • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Thẩm quyền, trình tự, thời gian và lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại TpHCM

Tại TpHCM, thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ thuộc Ủy ban nhân dân Quận/ Huyện (Theo Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014).

Trình tự thực hiện đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép xây dựng.
  • Bước 2: Chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp nộp bộ hồ sơ xin cấp phép xây dựng tại bộ phận một cửa của UBND Quận/ Huyện.
  • Bước 3: UBND Quận/ Huyện kiểm tra hồ sơ và thẩm tra thực địa.
  • Bước 4: Chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp nhận kết quả cấp giấy phép xây dựng.

Thời hạn giải quyết hồ sơ xin cấp phép xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ là 15 ngày làm việc (Theo điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014).

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại TpHCM là 75.000 đồng. Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng là 15.000 đồng.

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại TpHCM

Khi có nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa cải tạo công trình nhà ở riêng lẻ tại TpHCM. Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở cho Ủy ban nhân dân các Quận/ Huyện.

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng mới nhà ở riêng lẻ đô thị:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, mẫu file word tại đây.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng.
  • Đối với công trình xây chen có tầng hầm. Ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề, tham khảo mẫu tại đây.

Lưu ý: Tùy trường hợp, hồ sơ xin phép xây dựng có thể phải bổ sung thêm các giấy tờ như: Văn bản của ngân hàng (nếu có thế chấp quyền sử dụng đất), Giấy ủy quyền (trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho cá nhân, đơn vị đi nộp, rút, sửa hồ sơ), sơ đồ vị trí nhà đất, giấy chứng nhận số nhà, v/v. Ngoài ra, biểu mẫu, loại, số lượng hồ sơ yêu cầu ở các quận huyện có chút khác nhau. Nên, bạn nên liên hệ bộ phận một cửa của UBND Quận/ Huyện để hỏi loại hồ sơ và xin biểu mẫu trước.

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Chính phủ, tham khảo mẫu tại đây.
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  • Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
  • Đối với các công trình nhà ở có liên quan đến di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.

Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng

Mẫu bản vẽ xin phép xây dựng nhà ở tại TpHCM.
Mẫu bản vẽ xin phép xây dựng nhà ở tại TpHCM.

Nội dung bản vẽ thiết kế xây dựng đính kèm hồ sơ xin phép xây dựng:

  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Yêu cầu đối với thiết kế xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

  • Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, chủ nhà được tự thiết kế.
  • Đối với nhà ở dưới 7 tầng, trừ trường hợp tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.
  • Đối với nhà ở từ 7 tầng trở lên, việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện và phải được thẩm định theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Trường hợp có yêu cầu thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng cần cung cấp:

  • Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
  • Bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

Giấy phép xây dựng có thời hạn tại TpHCM

Đối tượng được cấp giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn tại TpHCM:

  • Nhà ở riêng lẻ có sẵn (hiện hữu) của cá nhân thuộc khu vực có quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì được xét cấp.
  • Giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo và xây dựng nhà ở riêng lẻ theo đúng mục đích sử dụng đất trước đó (trừ công trình xây dựng có mục đích sử dụng gây ô nhiễm môi trường, có nguy cơ cháy, nổ; các công trình theo quy định phải di dời ra khỏi khu dân cư). Theo Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:

Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm (Theo khoản 1 điều 94 Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung số 62/2020/QH14):

  • Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
  • Khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ. Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn

  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với nhà ở riêng lẻ. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
  • Văn bản cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ. Trường hợp công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn hết thời gian tồn tại, nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch xây dựng, nếu chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng tiếp thì đề nghị với cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại.
  • Các đối tượng công trình cụ thể được xem xét cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn khi đã có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc đảm bảo điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này và phải tuân thủ các quy định khác về Giấy phép xây dựng có thời hạn tại Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014.

Các nội dung bạn cần biết sau khi có giấy phép xây dựng

Điều kiện khởi công xây dựng công trình nhà ở tại TpHCM:

Có giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có Giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng bổ sung, sửa đổi năm 2020.

Quản lý trong thi công xây dựng:

  • Đối với nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m, chủ nhà được tự tổ chức thi công xây dựng và chịu trách nhiệm về an toàn xây dựng và các ảnh hưởng của việc xây dựng nhà ở đến các công trình liền kề, lân cận;
  • Đối với nhà ở dưới 7 tầng, trừ trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này, việc thi công xây dựng được tổ chức, cá nhân có kinh nghiệm thi công xây dựng công trình với quy mô tương tự thực hiện. Trong quá trình thi công xây dựng, nếu phát hiện có dấu hiệu bất thường, chủ nhà phải tham khảo ý kiến của thiết kế để kịp thời xử lý;
  • Đối với nhà ở từ 7 tầng trở lên, việc thi công xây dựng phải được tổ chức có đủ điều kiện năng lực thi công xây dựng theo quy định thực hiện. Chủ nhà phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này và thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để được kiểm tra trước khi đưa công trình vào sử dụng.

Khuyến khích giám sát thi công xây dựng nhà ở với các nội dung chủ yếu sau:

  • Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn đối với nhà ở và các công trình liền kề, lân cận;
  • Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị trước khi đưa vào thi công xây dựng;
  • Kiểm tra hệ thống cốp pha, giàn giáo thi công;
  • Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.

Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm:

Theo Điều 8 Thông tư 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ.

Trước khi thi công xây dựng, chủ nhà chủ động liên hệ với các chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình liền kề, lân cận để kiểm tra hiện trạng và ghi nhận các khuyết tật của công trình liền kề, lân cận (nếu có). Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình liền kề, lân cận có trách nhiệm phối hợp với chủ nhà để kiểm tra, ghi nhận hiện trạng công trình làm căn cứ giải quyết các tranh chấp (nếu có).

Trong quá trình thi công xây dựng, nếu công trình liền kề, lân cận có dấu hiệu bị lún, nứt, thấm, dột hoặc có nguy cơ sập đổ do ảnh hưởng của việc xây dựng nhà ở gây ra, chủ nhà phải phối hợp với chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình liền kề, lân cận để kiểm tra, xác định nguyên nhân và thống nhất biện pháp khắc phục. Trường hợp các bên không thống nhất thì tranh chấp phát sinh được giải quyết theo quy định của pháp luật.

Các vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng nhà ở được xử lý theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

Các lưu ý khác sau khi có giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Liên hệ yêu cầu cấp điện, nước để phục vụ cho thi công và sinh hoạt sau này.

Chủ đầu tư gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc. Theo điểm e, khoản 1 điều 107 Luật xây dựng bổ sung, sửa đổi năm 2020.

Việc thi công xây dựng nhà ở phải đảm bảo chất lượng công trình, an toàn lao động và đảm bảo vệ sinh môi trường; tuân thủ các quyđịnh trong giấy phép xây dựng, không làm ảnh hưởng bất lợi tới các công trình liền kề, lân cận.

Những công trình có nguy cơ sụp đổ bất ngờ phải có biện pháp chống đỡ an toàn, đặt rào ngăn, biển cấm người qua lại vùng nguy hiểm.

Phải liên hệ cơ quan Quản lý hạ tầng giao thông kỹ thuật (Ủy ban nhân dân quận huyện hoặc Sở Giao thông vận tải) để lập thủ tục cấp phép sử dụng vỉa hè theo đúng thẩm quyền quản lý (nếu có sử dụng vỉa hè khi thi công).

Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (điều 89 Luật xây dựng 2014):

  • Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc.
  • Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính.
  • Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

Thời hạn giấy phép xây dựng là 12 tháng có hiệu lực từ ngày cấp. Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng.

Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.

Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.

Xây dựng sai với nội dung giấy phép xây dựng được cấp bị xử phạt như thế nào?

Thế nào là xây dựng sai phép?

Xây dựng sai phép là hành vi thi công xây dựng sai so với nội dung giấy phép xây dựng được cơ quan quản lý nhà nước cấp và bản vẽ đính kèm Giấy phép xây dựng, cụ thể:

  • Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
  • Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
  • Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.

Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi xây dựng sai phép

Đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản này (Theo Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ).

Đối với trường hợp cấp phép xây dựng mới như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản này (Theo Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ).

Biện pháp khắc phục hậu quả xây dựng sai phép:

Đối với hành vi vi phạm thi công xây dựng sai phép mà hành vi vi phạm đã kết thúc: Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm (Theo quy định tại Điểm d, Khoản 11, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ);

Đối với hành vi vi phạm thi công xây dựng sai phép mà đang thi công xây dựng thì xử lý như sau (Theo quy định tại Khoản 12, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ):

Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình;

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng;

Hết thời hạn thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

Sau khi được điều chỉnh giấy phép xây dựng, công trình, phần công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì tổ chức, cá nhân vi phạm phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình đó mới được tiếp tục xây dựng (Theo quy định tại Khoản 13, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ).

Hành vi xây dựng không giấy phép xây dựng

Thế nào là xây dựng không phép?

Hành vi thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng (trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng theo Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng bổ sung, sửa đổi năm 2020) là hành vi xây dựng không phép.

Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi xây dựng không phép?

Phạt tiền (Theo quy định tại Khoản 5 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ):

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c Khoản 5, Điều 15, Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ;
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

Biện pháp khắc phục hậu quả hành vi xây dựng không phép:

Đối với hành vi vi phạm thi công xây dựng không phép mà hành vi vi phạm đã kết thúc: Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm (Theo quy định tại Điểm d, Khoản 11, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ).

Đối với hành vi vi phạm thi công xây dựng không phép mà đang thi công xây dựng thì xử lý như sau (Theo quy định tại Khoản 12, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ):

  • Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình;
  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
  • Hết thời hạn thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.
  • Sau khi được cấp giấy phép xây dựng, công trình, phần công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì tổ chức, cá nhân vi phạm phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình đó mới được tiếp tục xây dựng (Theo quy định tại Khoản 13, Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ).

Xử phạt từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm:

  • Xây dựng công trình vi phạm chỉ giới xây dựng;
  • Xây dựng công trình sai cốt xây dựng;
  • Xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông (trừ trường hợp quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt), thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử – văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống (trừ trường hợp xây dựng công trình để khắc phục những hiện tượng này);
  • Xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.

Theo Khoản 7 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ.

Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình lân cận.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 và Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ: hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình lân cận (mà các bên không thỏa thuận được việc bồi thường theo quy định của pháp luật dân sự); gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận nhưng không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác sẽ bị xử phạt như sau:

Xử phạt đối với Chủ đầu tư:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn;
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.

Xử phạt đối với đơn vị thi công:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn;
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.

Đồng thời, theo Thông tư số 03/2018/BXD-TT ngày 24/4/2018 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ, sau khi Biên bản vi phạm hành chính được lập, chủ đầu tư và bên bị thiệt hại không tự thỏa thuận được về việc bồi thường thiệt hại và một bên có đơn yêu cầu gửi Chủ tịch UBND cấp xã giải quyết thì sẽ được giải quyết theo trình tự quy định cụ thể tại Thông tư trên.

Quy định pháp luật liên quan thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở TpHCM

Quy trình, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở TpHCM căn cứ theo các quy định pháp luật sau:

Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/06/2017 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND Thành phố Hồ Chí Minh ngày 07/12/2017 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ;

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở.

Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều số 03/2016/QH14, 35/2018/QH14, 40/2019/QH14 và 62/2020/QH14.

Kết luận: Trên đây là quy định pháp luật, điều kiện, hồ sơ, thủ tục và những lưu ý sau khi hoàn tất thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở TpHCM. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, thông tin mới thì hãy bình luận dưới đây để được các bạn đọc khác cùng tham khảo.

Bài viết liên quan

1 Bình luận

Đất nông nghiệp có được xây nhà không? - WebXayNha Tháng Hai 2, 2021 - 1:32 chiều

[…] >>> Tham khảo: Thủ tục xin phép xây dựng nhà ở tại TpHCM. […]

Trả lời

Góp ý, bình luận