Giấy phép xây dựng là gì? Trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng? Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng mới, cải tạo – sửa chữa nhà ở riêng lẻ theo Luật xây dựng hiệu lực từ ngày 01/01/2021 như thế nào?
MỤC LỤC:
- Tổng quan về giấy phép xây dựng
- Thủ tục, hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Điều chỉnh, gia hạn và cấp lại giấy phép xây dựng
- Câu hỏi thường gặp về giấy phép xây dựng
- Mẫu đơn để xin phép xây dựng
- Quy định pháp luật và nguồn tham khảo
TỔNG QUAN VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Giấy phép xây dựng là gì?
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Giấy phép xây dựng là công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch.
2. Phân loại giấy phép xây dựng
Hiện tại, giấy phép xây dựng được phân thành 4 loại, bao gồm:
- Giấy phép xây dựng mới.
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo.
- Giấy phép di dời công trình.
- Giấy phép xây dựng có thời hạn.
3. Những trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng
Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư. Tuy nhiên, Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung 2020 cũng quy định những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng
Những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định pháp luật.
4. Nội dung giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Những nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm:
- Thông tin chủ đầu tư.
- Thông tin đơn vị thiết kế.
- Vị trí xây dựng.
- Cốt nền xây dựng công trình.
- Mật độ xây dựng, số sử dụng đất.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Màu sắc công trình (nếu có).
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng).
- Chiều cao công trình, số tầng.
- Thông tin giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- Hiệu lực khởi công xây dựng.
THỦ TỤC, HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
1. Trình tự thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Trình tự thủ tục xin phép xây dựng nhà ở gia đình gồm các bước cơ bản sau:
- Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ xin phép xây dựng.
- Bước 2. Nộp hồ sơ xin phép xây dựng.
- Bước 3. Kiểm tra, phê duyệt hồ sơ xin phép xây dựng.
- Bước 4. Trả hồ sơ hoặc cấp giấy phép xây dựng.
Cơ quan cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là UBND cấp Quận/ Huyện.
Thời gian cấp giấy phép xây dựng là trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Tuỳ vào tính chất, quy mô và loại giấy phép cần cấp mà hồ sơ xin giấy phép xây nhà khác nhau.
2.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở riêng lẻ
Thành phần hồ sơ xin giấy phép xây dựng mới nhà ở riêng lẻ hiện nay bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
---|---|---|---|
1 | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng. | 1 | |
2 | Giấy tờ về quyền sử dụng đất. | 1 | |
3 | Bản vẽ hiện trạng vị trí nhà đất. | 1 | |
4 | Bản vẽ xin phép xây dựng nhà ở. | 2 | |
5 | Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế. | 1 | |
6 | Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của tổ chức. | 1 | |
7 | Chứng chỉ hành nghề của cá nhân. | 1 | |
8 | Văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đối với công trình chen ngang có tầng hầm. | 1 | |
9 | Cam kết đảm bảo an toàn công trình liền kề (nếu có). | 1 | |
10 | Văn bản đồng ý của ngân hàng (nếu đất đang thế chấp). | 1 | |
11 | Quyết định thu hồi đất kèm bản vẽ thu hồi đất (nếu đất bị thu hồi 1 phần). | 1 | |
12 | Khác (nếu có) |
2.2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng có thời hạn nhà ở riêng lẻ
Giấy phép xây dựng có thời hạn hay thường gọi là giấy phép xây dựng tạm. Giấy phép xây dựng tạm được cấp để xây dựng nhà ở khu vực đất có quy hoạch, đất nhóm nhà ở xây dựng mới.
Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên đất quy hoạch gồm:
- Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
- Khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ. Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thành phần hồ sơ xin giấy phép xây dựng có thời hạn hay giấy phép xây dựng tạm bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
---|---|---|---|
1 | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn. | 1 | |
2 | Giấy tờ về quyền sử dụng đất. | 1 | |
3 | Bản vẽ hiện trạng vị trí nhà đất. | 1 | |
4 | Bản vẽ xin phép xây dựng nhà ở. | 2 | |
5 | Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế. | 1 | |
6 | Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của tổ chức. | 1 | |
7 | Chứng chỉ hành nghề của cá nhân. | 1 | |
8 | Văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đối với công trình chen ngang có tầng hầm. | 1 | |
9 | Đơn cam kết tháo dỡ nhà. | 1 | |
10 | Bản cam kết đảm bảo an toàn thi công xây dựng. | 1 | |
11 | Văn bản đồng ý của ngân hàng (nếu đất đang thế chấp). | 1 | |
12 | Quyết định thu hồi đất kèm bản vẽ thu hồi đất (nếu đất bị thu hồi 1 phần). | 1 | |
13 | Khác (nếu có) |
So với hồ sơ xin phép xây dựng mới thì hồ sơ xin phép xây dựng có thời hạn cần bổ sung thêm đơn cam kết tự phá dỡ công trình.
ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN VÀ CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Nếu có phát sinh thay đổi về thiết kế hay chưa khởi công nhưng sắp hết hạn hay lỡ mất bản gốc giấy phép xây dựng, v/v. Như vậy, bạn nên làm hồ sơ để xin phép điều chỉnh, gia hạn và cấp lại bản sao giấy phép xây dựng.
1. Thủ tục xin điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
- Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc.
- Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng, quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính.
- Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
Thành phần hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
---|---|---|---|
1 | Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng. | 1 | |
2 | Giấy phép xây dựng đã được cấp. | 1 | |
3 | Bản vẽ xin phép xây dựng đã được cấp. | 1 | |
4 | Bản vẽ thiết kế xin phép điều chỉnh. | 2 | |
5 | Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức. | 1 | |
6 | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. | 1 | |
7 | Chứng chỉ hành nghề cá nhân | 1 |
2. Thủ tục xin gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng.
Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
Thành phần hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
---|---|---|---|
1 | Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. | 1 | |
2 | Giấy phép xây dựng đã được cấp. | 1 | |
3 | Bản vẽ xin phép xây dựng đã được cấp. | 1 |
Thời hạn gia hạn giấy phép xây dựng được ghi trong giấy phép xây dựng được cấp.
3. Thủ tục xin cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Nếu giấy phép xây dựng được cấp bị rách, nát hoặc bị mất sẽ được cấp lại giấy phép xây dựng dưới hình thức bản sao.
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
STT | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
---|---|---|---|
1 | Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng. | 1 | |
2 | Bản chính giấy phép được cấp (nếu bị rách, nát) | 1 | |
3 | Bản vẽ xin phép xây dựng đã được cấp (nếu bị rách, nát). | 1 | |
4 | Đơn cớ mất (nếu mất giấy phép) | 1 |
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Bạn liên hệ UBND cấp huyện để xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV.
Thời gian cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Giấy phép xây dựng có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp.
Giấy phép xây dựng cấp bởi UBND cấp huyện.
Mỗi giấy phép xây dựng được gia hạn tối đa 02 lần, thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng.
Bạn liên hệ UBND cấp huyện nơi cấp giấy phép để xin cấp bản sao giấy phép xây dựng.
Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định, theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
Khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ.
Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Theo quy định tại điểm c, điều 8, thông tư 15/2016/TT-BXD về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng thì bản vẽ xin phép xây dựng gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Ngoài những thông tin trên thì trên bản vẽ xin phép xây dựng còn bao gồm các thông tin như đơn vị thiết kế, vị trí xây dựng, quy mô xin phép xây dựng, v/v.
Theo Luật xây dựng sửa đổi năm 2020 thì bạn không phải xin giấy phép xây dựng nếu:
+ Xây nhà ở riêng lẻ 2 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Xây nhà ở riêng lẻ 2 tầng ở nông thôn và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Ngoài những trường hợp trên thì bạn phải có giấy phép trước khi khởi công xây dựng nhà bạn phải có giấy phép xây dựng.
Giấy phép xây dựng tạm trên đất quy hoạch là tên gọi dân gian, thực chất là giấy phép xây dựng có thời hạn.
Tham khảo thủ tục, hồ sơ xin giấy phép xây dựng có thời hạn trên đất quy hoạch tại đây.
MẪU ĐƠN ĐỂ XIN PHÉP XÂY DỰNG
Những mẫu đơn liên quan đến thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:
- Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà, chi tiết.
- Mẫu đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà, chi tiết.
- Mẫu bản cam kết an toàn thi công xây dựng nhà, chi tiết.
- Mẫu đơn cam kết tháo dỡ nhà, chi tiết
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VÀ NGUỒN THAM KHẢO
Thủ tục xin giấy phép xây dựng tham khảo từ thực tế và các văn bản pháp luật sau:
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số: 53/2017/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.
- Luật số: 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng.
- Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014.
Số thứ tự | Tên thành phố/ quận/ huyện/ thị xã | Tỉnh / Thành phố | Thủ tục cấp phép |
---|---|---|---|
1 | Quận 1 | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
2 | TP Thủ Đức KV1 (Quận 2 cũ) TP Thủ Đức KV2 (Quận 9 cũ) TP Thủ Đức KV3 (Quận Thủ Đức cũ) | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
3 | Quận 3 | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
4 | Quận 4 | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
5 | Quận 5 | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
6 | Quận 6 | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
7 | Quận 7 | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
8 | Quận 8 | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
9 | Quận 10 | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
10 | Quận 11 | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
11 | Quận 12 | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
12 | Quận Bình Tân | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
13 | Quận Bình Thạnh | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
14 | Quận Gò Vấp | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
15 | Quận Phú Nhuận | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
16 | Quận Tân Bình | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
17 | Quận Tân Phú | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
18 | Huyện Bình Chánh | Hồ Chí MInh | Chi tiết |
19 | Huyện Cần Giờ | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
20 | Huyện Củ Chi | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
21 | Huyện Hóc Môn | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
21 | Huyện Nhà Bè | Hồ Chí Minh | Chi tiết |
Số thứ tự | Tên thành phố/ quận/ huyện/ thị xã | Tỉnh / Thành phố | Thủ tục cấp phép |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Dĩ An | Bình Dương | Chi tiết |
1 Bình luận
[…] để xây nhà đẹp, thuận lợi thì gia chủ cần chuẩn bị tốt về tài chính, giấy phép xây dựng, thiết kế nhà đẹp và nhà thầu xây dựng uy […]